Characters remaining: 500/500
Translation

thành thử

Academic
Friendly

Từ "thành thử" trong tiếng Việt có nghĩa là "do vậy" hoặc "cho nên". Đây một từ dùng để diễn đạt sự kết quả hoặc hệ quả của một hành động, sự việc nào đó. Khi bạn muốn nói rằng một điều đó xảy ra một lý do cụ thể, bạn có thể sử dụng "thành thử".

Cách sử dụng:
  1. Câu đơn giản:

    • "Tôi bị ốm, thành thử không đi được." (Tôi không đi được tôi bị ốm.)
    • "Trời mưa, thành thử chợ vắng teo." (Chợ vắng trời mưa.)
  2. Câu phức:

    • "Hôm qua tôi học bài rất chăm chỉ, thành thử hôm nay tôi đã thi đậu." (Tôi thi đậu hôm nay hôm qua tôi học bài chăm chỉ.)
    • "Xe hỏng giữa đường, thành thử chúng tôi phải gọi cứu hộ." (Chúng tôi phải gọi cứu hộ xe bị hỏng giữa đường.)
Biến thể từ đồng nghĩa:
  • "Thành ra": Cũng có nghĩa tương tự như "thành thử", thường được dùng trong ngữ cảnh tương tự.

    • dụ: "Tôi không thời gian, thành ra không thể giúp bạn." (Tôi không thể giúp bạn không thời gian.)
  • " vậy": Thường được sử dụng thay cho "thành thử" mang ý nghĩa tương tự.

    • dụ: "Tôi không ăn sáng, vậy tôi cảm thấy đói." (Tôi cảm thấy đói tôi không ăn sáng.)
Sử dụng nâng cao:
  • Trong văn viết hoặc khi thuyết trình, bạn có thể sử dụng "thành thử" để tạo lập các lập luận logic.
    • dụ: "Chúng ta đã chuẩn bị kỹ lưỡng cho cuộc thi, thành thử kết quả đạt được rất khả quan."
Chú ý:
  • "Thành thử" thường được dùng trong văn nói văn viết không quá trang trọng. Trong các văn bản chính thức hơn, bạn có thể chọn "do đó" hoặc " vậy" thay cho "thành thử".
Từ gần giống:
  • "Do đó", " vậy": Cũng có thể được sử dụng để chỉ ra nguyên nhân kết quả nhưng thường mang sắc thái trang trọng hơn.
  1. lt. Do vậy, cho nên: bị ốm thành thử không đi được Trời mưa, thành thử chợ vắng teo.

Comments and discussion on the word "thành thử"